Thông số cơ bản của nhím kiểng


Thông tin cơ bản của nhím kiểng
Phân loạiMammalia
Ăn sâu bọ
Số Chi4
Số loài14
Loài thuần
Nhím kiểng châu phi bụng trắng.
(Atelerix albiventris)
Tuổi thọ trung bình3,5 năm
Tuổi thọ tối đa9 năm
Tuổi thọ phổ biến4-6 năm
Tác nhân gây động dụcRụng trứng gây ra bởi sự có mặt nhím kiểng đực
Chu kì động dục:
 2-5 ngày


Thời gian mang thai
35 ngày
Lứa đẻ:trung bình 4, lên đến 9
Mắt mở14-16 ngày
Tuổi cai sữa5-7 tuần
Thời gian để tách ra từ mẹ:6-7 tuần
Trọng lượng nhím kiểng trưởng thành trung bình9-19 ounce
255-540 gram
Đề nghị số lượng lứa đẻ tối đa2
Khả năng tình dục đầu tiên
Nam7-9 tuần
Nữ8-12 tuần
Lần đầu tiên phối giống tốt nhất6-7 tháng
Kết thúc khả năng sinh sản của nhím kiểng cáiKhoảng 3 năm
Thay lông đầu tiên4 tuần
Thay lông thứ hai6 tuần
Thay lông thứ ba:9 tuần
Thay lông thứ tư12 tuần
Thay lông màu cố định9 tháng
Nhiệt độ phòng tốt nhất72-80 độ F
20 - 27 độ C
Ngủ đôngNgủ đông có thể gây chết nhím kiểng
GiớiĐực và cái nên được nuôi riêng
Lông
Nhím kiểng trung bình có 5.000 -7.000 lông
Lông rất cứng ở bên ngoài, đầy túi khí mềm bên trong
Có 2 cơ bắp lớn ở hai bên trở lại của một nhím kiểng để nâng và hạ lông của nó và cuộn tròn thành một quả bóng. Đây chỉ là cách phòng thủ của chúng.
Chế Độ Dinh Dưỡng
Chế độ ăn uống trong hoang dãBọ cánh cứng
Kiến
Mối
Bướm đêm
Rết
Giun đất
Chế độ ăn uống trong điều kiện nuôi nhốt
Thức ăn cho mèo. Thịt và các loại hải sản, trứng đã nấu chín.
Chế độ ăn uống bổ sungCôn trùng (mealworms, dế, vv)
các loại trái cây và rau quả
Sản phẩm từ sữaNhím rất khó dung nạp lactose có trong sữa. Sản phẩm từ sữa nên được cho ăn ít hoặc không nên cho ăn
Đề nghị dinh dưỡng
Protein yêu cầu đề nghị - 22%. Chất béo đề nghị - 5%. Sơ đề nghị - 15%. Canxi đề nghị - 0,9%. Phốt pho đề nghị - 0,9%. Sắt đề nghị - 75 ppm. Đồng (mg / kg) 4-23 7-16 3-7. Mangan (mg / kg) 11-146 11-70 5. Kẽm (mg / kg) 20-175 100-190 30












Dung lượng calo70-100 calo mỗi ngày
NHÀ Ở
Diện tích tối thiểu4 feet vuông (đơn vị đo ở USA)
0.37 mét vuông
Lồng TầngKhông nên sử dụng cho nhím
Tập thể dụcWheel (bánh xe) cho nhím nên làm bằng nhực, mica. Không nên sử dụng gỗ hay bất cứ thứ gì tương tự. Có thể cho một quả banh nhựa nhỏ vào bên trong.
Bệnh thông thường
Hội chứng lung lay (WHS)Tốt nhất là không nên giao phối trùng huyết các bé nhím kiểng nếu không chúng sẽ xuất hiện loại triệu chứng này. Bên cạnh đó, bệnh này xuất hiện bởi các gen lặn. Các nhà lai tạo nên tránh phối giống đồng huyết.

MắtMắt có thể bị mù khi để nhiều bé chung với nhau, chúng sẽ làm tổn thương nhau bằng những cọng lông gai nhọn.
RăngMất răng có thể xảy ra đối với nhím già. Có một số suy đoán rằng, nếu chỉ cho ăn các loại thức ăn khô và cứng, chúng rất dễ mau hư răng, nên cho thêm các loại thức ăn mềm, dễ tiêu hoá.
Các Thuật Ngữ
Nam giớiNhím kiểng đực
NữNhím kiểng cái
Con babyHoglets hoặc nhím baby
LôngLông gai
Xức dầu hoặc tự xức dầuCác hành động của bọt trắng ở miệng (giống như đang ối), cong đầu trở lại trên vai và trét nước bọt sủi bọt lên lông, nếu có sự xuất hiện mùi mới, mùi lạ. Mục đích chính xác của việc xức dầu là không rõ.
Chia sẻ bài viết:
  • Share to Facebook
  • Share to Twitter
  • Share to Google+
  • Share to Stumble Upon
  • Share to Evernote
  • Share to Blogger
  • Share to Email
  • Share to Yahoo Messenger
  • More...

0 nhận xét

:) :-) :)) =)) :( :-( :(( :d :-d @-) :p :o :>) (o) [-( :-? (p) :-s (m) 8-) :-t :-b b-( :-# =p~ :-$ (b) (f) x-) (k) (h) (c) cheer

 
© 2011 Bán nhím kiểng 159k và cách nuôi nhím kiểng
Designed by Pet Kingdom Group Cooperated with The Master
Released under Creative Commons 3.0 CC BY-NC 3.0
Posts RSSComments RSS
Back to top